Bạn có biết rằng, ẩn giấu trong cốc nước đường bạn thường uống, lọ nước muối bạn dùng để súc miệng, đều có chung một đặc điểm: chúng đều là dung dịch. Vậy dung dịch là gì? Hãy cùng Văn Minh tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!

 

1. Dung dịch là gì?

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất được tạo ra khi một chất tan (thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí) được hòa tan hoàn toàn vào một chất lỏng khác gọi là dung môi. Ví dụ như khi bạn pha một thìa đường (chất tan) vào cốc nước (dung môi) và khuấy đều, đường sẽ tan hoàn toàn vào nước, tạo thành một dung dịch nước đường. 

vanminh.com.vn - Dung dịch

Dung dịch

 

2. Một số dung dịch thường gặp

Dung dịch bão hòa

Ở một nhiệt độ nhất định, khi ta liên tục thêm chất tan vào dung môi, sẽ đến một điểm mà chất tan không thể tiếp tục hòa tan được nữa. Lúc này, dung dịch được coi là đã bão hòa với chất tan đó ở nhiệt độ đó.

Dung dịch ưu trương, nhược trương và đẳng trương

Để dễ hình dung, ta hãy tưởng tượng hai dung dịch được ngăn cách bởi một màng bán thấm (màng cho phép một số chất đi qua, ví dụ như nước).

  • Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch còn lại.

  • Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn so với dung dịch còn lại.

  • Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan bằng nhau so với dung dịch còn lại, do đó áp suất thẩm thấu giữa hai dung dịch cũng bằng nhau.

Dung dịch đệm

Là dung dịch có khả năng giữ cho độ pH của nó tương đối ổn định ngay cả khi bị thêm vào một lượng nhỏ axit hoặc bazơ. Dung dịch đệm thường được tạo thành từ hỗn hợp của một axit yếu và bazơ liên hợp của nó, hoặc một bazơ yếu và axit liên hợp của nó.

Dung dịch axit, bazơ và muối

  • Dung dịch axit: Là dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7. Dung dịch axit có vị chua và có thể ăn mòn nhiều vật liệu.

  • Dung dịch bazơ: Là dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Dung dịch bazơ có vị đắng và có thể gây nhờn, trơn khi chạm vào.

  • Dung dịch muối: Là dung dịch chứa các ion âm và ion dương tự do, có thể dẫn điện.

vanminh.com.vn - Dung dịch đệm

Dung dịch đệm

 

3. Các chỉ số của dung dịch

3.1 Nồng độ phần trăm (C%)

Nồng độ phần trăm cho biết có bao nhiêu gam chất tan có mặt trong 100 gam dung dịch.

Ví dụ: Dung dịch muối 10% có nghĩa là cứ 100 gam dung dịch đó sẽ chứa 10 gam muối.

Công thức tính: C% = (mct / mdd) x 100%

Trong đó:

  • mct: Khối lượng của chất tan (đơn vị: gam)

  • mdd: Khối lượng của dung dịch (đơn vị: gam), được tính bằng tổng khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.

3.2 Nồng độ mol (CM)

Nồng độ mol cho biết có bao nhiêu mol chất tan có mặt trong 1 lít dung dịch.

Ví dụ: Dung dịch đường 1M có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch đó sẽ chứa 1 mol đường.

Công thức tính: CM = n / V

Trong đó:

  • n: Số mol của chất tan

  • V: Thể tích của dung dịch (đơn vị: lít)

3.3 Khối lượng dung dịch (mdd)

Bằng tổng khối lượng chất tan và khối lượng dung môi

Công thức: mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mct: Khối lượng của chất tan (đơn vị: gam)

  • mdm: Khối lượng của dung môi (đơn vị: gam)

 

4. Kết luận

Thông qua bài viết vừa rồi của Văn Minh, có thể thấy rõ vai trò quan trọng của chúng trong đời sống hằng ngày cũng như trong nghiên cứu khoa học. Việc hiểu rõ bản chất, tính chất và cách tính toán các chỉ số liên quan đến dung dịch sẽ là nền tảng vững chắc để bạn ứng dụng chúng một cách hiệu quả và an toàn.

 

CÔNG TY TNHH VĂN MINH

Trụ sở chính: Số 55 Phùng Hưng – Hoàn Kiếm - Hà Nội

Liên hệ: (+84) 243 9271027 - 9271028 – 9272364

Fax: 043. 8284434

Email: sales-hn@vanminh.com.vn

Website: https://vanminh.com.vn/ 

Văn Minh chân thành cảm ơn và rất hân hạnh được phục vụ Quý Khách.

 

MỜI QUÝ KHÁCH XEM THÊM CÁC SẢN PHẨM KHÁC CỦA CHÚNG TÔI TẠI ĐÂY: